Information Technology VietNam

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:42



    Được sửa bởi ltv2009 ngày 5/11/2009, 14:21; sửa lần 3.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Danh sách các thuật ngữ cơ bản

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:42

    Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ thể.



    Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Thí dụ: cao, thấp, già, trẻ, mắc, rẻ…



    Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ : dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Thí dụ: một cách nhanh chóng, hôm qua, ngày mai



    Article = Mạo từ : Đứng trước danh từ. Trong tiếng Việt không có từ loại này nên bạn cần phải làm quen kỹ từ loại này vì chúng được dùng rất rất rất nhiều và đa số người học tiếng Anh không phải đều biết dùng đúng, ngay cả người học lâu năm. Mạo từ có hai loại: mạo từ xác định và mạo từ bất định.

    1. Indefinite article = Mạo từ bất định: có 2 từ là A và AN
    2. Definite article = Mạo từ xác định: có duy nhất 1 từ THE



    A đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

    Thí dụ: A CAR (một chiếc xe hơi)



    AN đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm

    Thí dụ: AN APPLE (một trái táo)



    Nguyên âm: là âm bắt đầu với a, e, i, o, u



    Phụ âm: là âm với chữ bắt đầu khác với những âm trên đây



    Ngoại lệ: Có khi một chữ có chữ cái đứng đầu là phụ âm nhưng là phụ âm câm nên chữ đó vẫn được coi là bắt đầu với âm nguyên âm. Thí dụ: “Hour” có âm H câm đọc như “Our” vì vậy khi dùng mạo từ bất định phải là: AN HOUR



    Auxiliary verb = Trợ động từ: là những động từ gồm BE, DO, HAVE, được dùng với một động từ chính để tạo ra những cấu trúc văn phạm như: thì, bị động cách, thể nghi vấn, thể phủ định. BE, DO, HAVE sẽ có thể thay đổi hình thức tùy theo chủ ngữ.



    Clause = Mệnh đề : là tổ hợp có đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng phải đi kèm một mệnh đề khác phù hợp về nghĩa để tạo thành một câu có ý nghĩa.



    Conditional clause = Mệnh đề điều kiện: là mệnh đề bắt đầu bằng từ NẾU, TRỪ KHI. Dùng để diễn đạt một sự kiện, tình trạng trong tường lai, hiện tại hoặc quá khứ, có thể có thật hoặc có thể không có thật.





    Infinitive = Động từ nguyên mẫu . Động từ nguyên mẫu không có TO đằng trước gọi là BARE INFINITIVE, có TO đằng trước thì có khi gọi là TO INFINITIVE. Nếu bạn có trong tay Bảng Động Từ Bất Quy Tắc (mua ngoài nhà sách giá khoảng 5000đ), bạn sẽ thấy có 3 cột, đó là: Động từ nguyên mẫu không có TO, dạng QUÁ KHỨ của động từ đó, dạng QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH của động từ đó. Khi học xâu hơn, bạn sẽ hiểu về cột thứ 2 và 3. Mới bắt đầu, bạn chỉ cần học dạng nguyên mẫu của từng động từ trước, sau đó, chúng ta sẽ bàn về cách biến đổi động từ để đặt câu. Trong tiếng Việt, động từ không bao giờ thay đổi hình thức của nó. Trong tiếng Anh, tùy theo chủ ngữ, tùy theo thời gian, tùy theo cấu trúc…động từ phải thay đổi hình thức tương ứng. Tuy nhiên, tất cả đều có quy luật hệ thống, do đó, bạn đừng quá lo, chúng ta sẽ đi từng bước một.



    Modal verb = Động từ khiếm khuyết: Gồm có tất cả là : CAN, COULD, MAY, MIGHT, MUST, OUGHT TO, SHALL, SHOULD, WILL, WOULD. Động từ khiếm khuyết luôn đứng trước động từ nguyên mẫu không có TO để diễn tả một dạng ý nghĩa nhất định, như: KHẢ NĂNG, CHO PHÉP/XIN PHÉP, BỔN PHẬN, KHẢ NĂNG hoặc TÍNH CHẮC CHẮN.



    Noun = Danh từ: Từ chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, tình trạng. Ta có danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng, danh từ số ít, danh từ số nhiều. Cách xác định danh từ đếm được hay không trong tiếng Việt là ta hãy thêm số trước nó và xem nó nghe có đúng không. Ví dụ: “một người”: đúng nhưng “một tiền”: sai. Vậy “người” là danh từ đếm được và “tiền” là danh từ không đếm được. Trong tiếng Anh cũng có thể áp dụng cách này, trừ một số ngoại lệ sau này bạn sẽ biết.



    Object = Tân ngữ: Là từ đi sau động từ, bổ nghĩa cho động từ. Một câu thường có đủ 3 phần: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ. Thí dụ: TÔI ĂN CƠM (“Tôi”: chủ ngữ, “ăn”: động từ và “cơm”: tân ngữ).



    Active voice = Thể Chủ Động: Là cấu trúc văn phạm ta dùng thông thường, khi chủ ngữ là tác nhân gây ra hành động. Thí dụ: Tôi cắn con chó.



    Passive voice = Thể Bị Động : Là cấu trúc văn phạm khi chủ ngữ là đối tượng chịu ảnh hướng của hành động do tác nhân khác gây ra. Thí dụ: Tôi bị chó cắn.



    Preposition = Giới từ: Là từ giới thiệu thông tin về nơi chốn, thời gian, phương hướng, kiểu cách. Thí dụ: trên, dưới, trong ngoài…Đôi khi giới từ đi sau động từ để tạo nên một nghĩa mới và trong trường hợp như vậy, ta phải học thuộc lòng vì không có quy tắc chung nào cả.



    Pronoun = Đại từ: là từ có thể dùng để thay thế danh từ để không phải lập lại danh từ nào đó. Tuy nhiên có 2 đại từ không thay thế ai hết, đó là hai đại từ nhân xưng I và YOU. Đại từ có các loại: đại từ nhân xưng (tôi, anh, chị ấy, cô ấy…), đại từ sở hữu và đại từ chỉ định. Chỉ có hai loại đại từ sau cùng không có từ loại tương ứng trong tiếng Việt. Do đó, bạn cần để ý làm quen với chúng từ nay về sau.



    Relative clause = Mệnh đề quan hệ: Là mệnh đề bắt đầu bằng WHO, WHERE, WHICH, WHOSE, hoặc THAT. Dùng để xác định hoặc để đưa thêm thông tin. Mệnh đề này có dạng tương ứng trong tiếng Việt nhưng không phải lúc nào cũng dùng được, trong khi ở tiếng Anh, dạng mệnh đề này dùng thường xuyên. Thí dụ: Anh ấy là một người đàn ông mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng. Mệnh đề “mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng” đưa thêm thông tin về người đàn ông.



    Subject = Chủ ngữ : Thường đứng ở đầu câu, có thể là danh từ, đại từ hoặc cả một cụm từ. Chủ ngữ là trung tâm của sự chú ý trong một câu.



    Tense = Thì: Là hình thức văn phạm không có trong tiếng Việt. Trong tiếng Anh, một hành động được xảy ra ở lúc nào sẽ được đặt câu với thì tương ứng. Hình thức của động từ không chỉ thay đổi tùy theo chủ ngữ mà còn thay đổi tùy theo thời gian hành động xảy ra. Đây là khái niệm xa lạ với tiếng Việt, do đó bạn cần chú ý. Ta có 9 thì:

    1. Thì hiện tại đơn

    2. Thì hiện tại tiếp diễn

    3. Thì hiện tại hoàn thành

    4. Thì quá khứ đơn

    5. Thì quá khứ tiếp diễn

    6. Thì quá khứ hoàn thành

    7. Thì tương lai đơn

    8. Thì tương lai tiếp diễn

    9. Thì tương lai hoàn thành

    Trong phần khác, từng thì sẽ được giải thích chi tiết.



    Verb (viết tắt: V) = Động từ: Là từ chỉ hành động, hoặc tình trạng, hoặc quá trình. Có 2 loại: nội động từ và ngoại động từ

    1. Transitive = Ngoại động từ: là động từ có tân ngữ đi theo sau
    2. Intransitive = Nội động từ: là động từ không có tân ngữ đi theo sau

    Để dễ nhớ, hãy nghĩ ngoại là bên ngoài, vậy ngoài động từ cần có một tân ngữ bên ngoài đi kèm theo sau. Từ đó có thể suy ra ngược lại cho nội động từ.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Đại từ nhân xưng

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:45

    Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

    NGÔITiếng Anh
    Phiên âm quốc tế
    Ngôi thứ nhất số ít: TÔI I

    /ai/
    Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA
    WE

    /wi:/
    Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ...YOU

    /ju:/
    Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN...YOU

    /ju:/
    Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤYHE
    /hi:/
    Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY SHE
    /ʃi:/
    Ngôi thứ ba số ít: NÓ IT/it/
    Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ... THEY
    /ðei/


    * Lưu ý:
    - Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
    - "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới tính.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Tính từ sở hữu

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:46

    Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Để nhắc lại bài trước, trong bảng sau, ta sẽ có 3 cột: Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng với từng đại từ nhân xưng và phiên âm quốc tế của tính từ nhân xưng đó:
    Đại từ nhân xưngTính Từ Sở Hữu Phiên Âm Quốc Tế
    Tôi: I
    MY: của tôi /mai/
    Chúng tôi WE OUR: của chúng tôi, của chúng ta
    /'auə/
    Bạn: YOU YOUR: của bạn /jɔ:/
    Các bạn: YOU
    YOUR: của các bạn /jɔ:/
    Anh ấy: HE HIS: của anhấy /hiz/
    Cô ấy: SHE HER: của côấy/hə:/
    Nó: IT ITS: của nó /its/
    Họ, chúng nó: THEY
    THEIR: của họ, của chúng /ðeə/

    Thí dụ: "CAR" là "xe hơi", "MY CAR" là "xe hơi của tôi".
    "HOUSE" là "nhà", "HIS HOUSE" là "nhà của anh ấy .
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Đại từ sở hữu

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:47

    Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu.
    * Thí dụ: Nếu anh A nói: "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS SO SLOW.)
    anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)
    thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài.
    * Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết.

    * Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng:
    Đại từ nhân xưngTính Từ Sở Hữu Đại Từ Sở Hữu Phiên Âm Quốc Tế
    Tôi: I MY: của tôi MINE/main/
    Chúng tôi WE OUR: của chúng tôi/ta OURS/'auəz/
    Bạn: YOU YOUR: của bạn YOURS/jɔ:z/
    Các bạn: YOU YOUR: của các bạn YOURS/jɔ:z/
    Anh ấy: HE HIS: của anh ấy HIS/hiz/
    Cô ấy: SHE HER: của cô ấy HERS /hə:z/
    Nó: IT ITS: của nó ITS/its/
    Họ: THEY THEIR: của họ, của chúng THEIRS/ðeəz/

    Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta sẽ nói gọn hơn như thế nào?
    Đáp án: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:48

    Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh.
    Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...
    Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
    * Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông = RIVER,...
    * Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,...
    * Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton...
    * Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE...
    * Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn...
    * Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được

    - Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)

    - Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.

    Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
    Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...
    Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))...
    Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
    Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES = hai trái táo Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:
    Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm.

    THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:
    Số ít Số nhiều

    BEE = con ong BEES (2 con ong trở lên)
    COMPUTER = máy vi tính COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)
    HEN = con gà mái HENS (2 con gà mái trở lên)
    DUCK = con vịt DUCKS (2 con vịt trở lên)
    APPLE = trái táo APPLES (2 trái táo trở lên)
    MANGO = trái xoài MANGOS (2 trái xoài trở lên)
    TABLE = cái bàn TABLES (2 cái bàn trở lên)
    CHAIR = cái ghế CHAIRS
    HOUSE = căn nhà HOUSES
    STREET = con đường STREETS
    RIVER = con sông RIVERS
    BIRD = con chim BIRDS
    CAR = xe hơi CARS
    BICYCLE = xe đạp BICYCLES

    THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí dụ:
    Số ít Số nhiều

    ONE FISH = 1 con cá TWO FISHES = 2 con cá
    ONE BOX = 1 cái hộp TWO BOXES = 2 cái hộp
    ONE BUS = 1 xe buýt TWO BUSES = 2 xe buýt
    ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay TWO WATCHES = 2 cái đồng hồ đeo tay

    THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:
    ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm TWO QUIZZES

    Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES". Thí dụ:
    Số ít Số nhiều

    ONE BUTTERFLY = 1 con bướm TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm
    ONE BABY = 1 em bé TWO BABIES = 2 em bé
    ONE LADY = 1 người phụ nữ TWO LADIES = 2 người phụ nữ

    Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ thêm S vào thành KEYS.

    Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:
    Số ít Số nhiều

    POTATO = củ khoai tây POTATOES
    TOMATO = trái cà chua TOMATOES

    * Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS...

    Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES. Thí dụ:
    Số ít Số nhiều

    ONE WOLF = 1 con sói TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES)
    ONE WIFE = 1 người vợ TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)

    NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG THEO QUY TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC LÒNG NHỮNG DANH TỪ NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ HÌNH THỨC SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP:
    Số ít Số nhiều

    MOUSE = con chuột MICE
    GOOSE = con ngỗng GEESE
    LOUSE = con chí LICE
    CHILD = đứa trẻ, đứa con CHILDREN
    MAN = người, người đàn ông MEN
    WOMAN = người đàn bà WOMEN
    SHEEP = con cừu SHEEP (giống y như số ít)
    TOOTHH = cái răng TWO TEETH = 2 cái răng
    FOOT = bàn chân TWO FEET = 2 bàn chân

    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Mạo từ bất định A, AN

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:50

    Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu được hai từ "A" và "AN" này.
    Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" và "AN". Đây là loại từ tưởng chừng như đơn giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn còn dùng sai hoặc khi cần dùng lại không dùng.

    Mạo từ bất định "A" hoặc "AN" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít. Do đó, có thể nói, về nghĩa thì "A" hoặc "AN" tương đương với ONE (nghĩa là "một"). Tuy nhiên, khi dùng ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số lượng hơn, trong khi mạo từ bất định chỉ để giới thiệu ra một danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong một cuộc nói đối thoại.
    Thí dụ: A TEACHER = một giáo viên và ONE TEACHER cũng là "một giáo viên", nhưng bạn chỉ nói "I AM A TEACHER" (tôi là giáo viên) chứ không bao giờ nói "I AM ONE TEACHER" vì chẳng lẽ bạn có thể là HAI giáo viên hay sao mà cần phải nhấn mạnh ONE chứ không phải con số nào khác. Bạn hiểu rồi, đúng không? Vậy chúng ta hãy phân biệt khi nào dùng A trước danh từ đếm được số ít và khi nào dùng "AN" trước danh từ đếm được số ít:
    Dùng A trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. Tại sao chúng ta cần nhấn mạnh ÂM PHỤ ÂM ở đây? Vì đa số chữ cái phụ âm đều có âm phụ âm, nhưng một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm lại được đọc như nguyên âm vì chữ cái đó là âm câm không đọc. Ngược lại, một số chữ cái lẽ ra là nguyên âm nhưng lại được người bản xứ đọc như một phụ âm.
    Thí dụ: A BOY = một đứa con trai, A GIRL = 1 đứa con gái, A STREET = 1 con đường, A FAN = 1 cái quạt máy, A MOTORCYCLE = 1 chiếc xe gắn máy, A STUDENT = 1 học viên, A SINGER = 1 ca sĩ, A SONG = 1 bài hát, A LESSON = 1 bài học, A TABLE = 1 cái bàn, A HUSBAND = 1 người chồng, A FAMILY = 1 gia đình, A MINUTE = 1 phút, A SECOND = 1 GIÂY, A YEAR = 1 năm, A MONTH = 1 tháng , A WEEK = 1 tuần, ...
    Thí dụ trường hợp ngoại lệ: A UNIFORM = 1 bộ đồng phục (Bạn thấy không, UNIFORM bắt đầu bằng U, một nguyên âm nhưng UNIFORM được đọc như /DIU-NI-FO;RM/ thành ra U là ÂM PHỤ ÂM rồi.
    Dùng AN trước danh từ đếm được số ít bằng đầu bằng ÂM NGUYÊN ÂM. Tương tự, ta nhấn mạnh ÂM NGUYÊN ÂM vì một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm nhưng đọc như nguyên âm.
    Thí dụ: AN APPLE = 1 trái táo, AN EAR = 1 tai, AN UMBRELLA = 1 cái dù, AN OX = 1 con bò đực, AN ARM = 1 cánh tay, AN EYE = 1 con mắt, AN EGG = 1 quả trứng
    Thí dụ trường hợp ngoại lệ: AN HOUR ("HOUR" bắt đầu bằng H, 1 chữ cái phụ âm nhưng trong trường hợp này người bản xứ đọc "HOUR" y như "OUR" nên ta phải nói AN HOUR chứ KHÔNG thể nói A HOUR.)
    Khi danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ hoặc một danh từ khác đứng trước nó, ta dựa vào âm bắt đầu của từ bỗ nghĩa cho danh từ chính để xác định dùng A hay AN.
    Thí dụ: ta có ENGLISH TEACHER= giáo viên tiếng Anh. Chữ ENGLISH đứng trước danh từ TEACHER bổ nghĩa cho TEACHER. Vậy ta thấy âm đầu tiếng của ENGLISH là nguyên âm nên ta dùng AN --> AN ENGLISH TEACHER.
    Tương tự, ta có: BEUTIFUL = đẹp, WOMAN = người đàn bà --> BEAUTIFUL WOMAN = người đàn bà đẹp. BEAUTIFUL bắt đầu bằng âm phụ âm (B) vậy ta nói A BEAUTIFUL WOMAN = 1 người đàn bà đẹp.
    Trong bài sau, chúng ta sẽ học cách đặt câu với tất cả những gì chúng ta đã học.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Động từ TO BE, thì hiện tại đơn với TO BE

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:51

    Đây là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ TO BE, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.

    Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:

    * AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
    I AM... (viết tắt = I'M...)

    * IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
    SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)

    HE IS...(viết tắt = HE'S...)

    IT IS...(viết tắt = IT'S...)

    THE DOG IS…
    PETER IS…
    THE TABLE IS …
    * ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
    YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)
    WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)

    THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)

    YOU AND I ARE…
    HE AND I ARE …
    THE DOG AND THE CAT ARE...

    * Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?

    - Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.

    * Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?

    - Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:

    Tôi là bác sĩ.

    Cô ấy là sinh viên.

    Bà tôi rất già.

    Cái cây viết ở trên bàn.

    Em mệt không?

    Nó không thành thật

    Con gái bạn rất đẹp.


    *
    Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:

    Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:

    Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.

    Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ


    Thí dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).

    HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)

    SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)

    Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.

    Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ

    +Cách viết tắt:

    I AM NOT = I'M NOT

    IS NOT = ISN'T

    ARE NOT = AREN'T

    Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai)

    YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)

    Thể nghi vấn: là một câu hỏi :

    AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?

    Thí dụ: IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?

    AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?

    IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?

    IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?

    ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?



    Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ.

    Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).

    Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)

    Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn)



    Như vậy bạn đã học xong Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE rồi đó. Sau đây là một số từ cơ bản để bạn tập đặt câu:

    AND = và

    OR = hay, hoặc

    BUT = nhưng

    IN = ở trong

    ON = ở trên

    UNDER = ở dưới
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Mạo từ xác định THE

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:53

    Là từ loại duy nhất trong tiếng Anh chỉ có 1 từ. Ngay cả nhiều người học tiếng Anh lâu năm cũng không phải lúc nào cũng dùng đúng mạo từ THE. Mạo từ xác định THE thường được dùng sai, hoặc không dùng khi cần dùng. Trong khi đó, đây là một từ không thể không biết vì tính quan trọng và cần thiết của nó. Một người bản xứ không thể mở miệng ra nói quá 10 câu tiếng Anh mà không dùng đến mạo từ THE nào.
    Như vậy, ta phải dùng mạo từ xác định THE như thế nào và khi nào ?





    *THE luôn đứng trước danh từ.
    VD: THE SUN = mặt trời
    THE MOON = mặt trăng
    * Khi THE đứng trước một số tính từ, tính từ đó được biến thành một danh từ nói về một tầng lớp, một thể loại liên quan đến tính từ đó. (bạn không thể lấy bất cứ tính từ nào ráp vô, những tính từ được dùng theo kiểu này có hạn)
    VD: THE RICH = những người giàu
    THE POOR = những người nghèo
    THE WEAK = những kẻ yếu
    * Dùng THE trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới hoặcđược xácđịnh rõ ràng:
    PAY HIM BACK THE MONEY YOU BORROWED FROM HIM = Hãy trả lại cho nó số tiền anh đã mượn nó! (Người nói biết về số tiền này mới nói ra câu này và người nghe cũng biết đến số tiền này vì anh ta đã mượn của 1 người thứ 3)
    PLEASE GIVE ME THE KEY TO MY CAR = Vui lòng đưa tôi chìa khóa xe hơi của tôi.
    THE WOMAN IN BLACK IS HIS WIFE = Người đàn bà mặc đồ đen là vợ anh ta.
    * Dùng THE trước những danh từ thông thường được xem là duy nhất, không có cái thứ hai.
    VD: The sun = mặt trời, the moon = mặt trăng, the sea = biển, the sky = bầu trời...
    * Dùng THE trước số thứ tự:
    VD: I am the first person to come here today. (Hôm nay, tôi là người đầu tiên đến đây )
    * Dùng THE để thành lập SO SÁNH NHẤT .
    THIS IS THE BEST DICTIONARY I HAVE EVER HAD. = Đây là từ điển tốt nhất mà trước giờ tôi có được.* Một số tên quốc gia phải có THE (đa số không có):
    THE PHILIPPINES, THE USA, THE UNITED KING DOM...
    * Trong một số thành ngữ, phải có THE (học thuộc lòng):
    DONT' BEAT ABOUT THE BUSH! = Đừng có vòng vo tam quốc.
    -------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Như vậy, chúng ta KHÔNG dùng mạo từ THE khi nào?



    * KHÔNG dùng THE khi danh từ được tiếp theo sau bằng một chữ số hoặc chữ cái.
    VD: The Chicago train is about to depart from track 5.
    Her flight leaves from gate 32.
    He fell asleep on page 816 of "War and Peace".
    he is staying in room 689.

    *Không dùng THE khi có ngữ động từ đi trước một trong những danh từ
    bed (giường), church (nhà thờ), court (tòa án), hospital (bệnh viện), prison (nhà tù), school (trường học), college (trường đại học), university (trường đại học) nếu như chủ ngữ sử dụng những nơi đó đúng như chức năng của nó
    VD: Nếu tôi đến trường học là để học, tức là đúng với chức năng của trường học, vậy tôi không cần dùng THE trước danh từ SCHOOL : I MUST GO TO SCHOOL NOW !(Bây giờ tôi phải đi học rồi!)
    * Không dùng THE khi nói 3 bữa ăn: ăn sáng, ăn trưa, ăn tối
    I NEVER HAVE BREAKFAST. = Tôi không bao giờ ăn sáng.
    * Không dùng THE trong nhiều thành ngữ.
    BIRDS OF THE SAME FEATHER FLOCK TOGETHER = Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Câu hỏi WH với TO BE

    Bài gửi by ltv2009 5/11/2009, 13:59

    Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: WHAT, WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH.
    Học xong động từ TO BE rồi, giờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô số câu hỏi.
    * Nghĩa của các từ WH:
    WHAT = cái gì
    WHO = ai
    WHERE = ởđâu
    WHEN = khi nào
    WHY = tại sao
    HOW = như thế nào, bằng cách nào
    * Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE:
    Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?

    -Lưu ý:
    + TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ.
    + Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời gian. Có thể không có bổ ngữ.
    - Ví dụ:
    + WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì?
    + WHO AM I? = Tôi là ai?
    + WHO ARE YOU? = Bạn là ai?
    + WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu?
    + WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây?
    + HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?")
    + HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào?
    * Trường hợp đặc biệt HOW:
    - Với từ HOW, ta còn có công thức sau:
    HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ?

    - VD:
    + HOW TALL ARE YOU? = Bạn cao bao nhiêu?
    + HOW MUCH IS IT? Nó bao nhiêu vậy? (Hỏi giá tiền)
    + HOW FAR IS IT FROM YOUR HOUSE TO SCHOOL? Từ nhà bạn đến trường bao xa?
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Đại từ chỉ định : THIS, THAT, THESE, THOSE

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:29

    Để có thêm công cụ để đặt câu, ta cần biết về những từ này.



    * Nghĩa:

    THIS = này, cái này, đây

    THESE = số nhiều của THIS

    THAT =đó, cái đó, điều đó

    THOSE = số nhiều của THAT

    * Cách dùng:

    - Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ

    - Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ

    * Ví dụ:

    + THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)

    + THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.

    + THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.

    + THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản.

    + THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.

    + THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi.

    + THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.

    + THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Cấu trúc THERE IS / THERE ARE ...

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:31

    Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại. Ở đây, ta lại cần áp dụng động từ TO BE đã học.



    * Công thức thể xác định:

    THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)

    - Lưu ý:

    + Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN nếu cần)

    + Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)

    + THERE IS có thể viết tắt là THERE'S

    - VD:

    + THERE IS AN APPLE ON THE TABLE = Có 1 trái táo trên bàn.

    + THERE IS NO WATER IN THE TANK = Không có tí nước nào trong bồn.

    + THERE IS A LOT OF SUGAR IN VIETNAMESE WHITE COFFEE = Có rất nhiều đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam.

    THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).

    - Lưu ý:

    + Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)

    + THERE ARE có thể viết tắt là THERE'RE

    - VD:

    + THERE ARE TWENTY MEMBERS ONLINE NOW. = Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ.

    + THERE ARE GOOD PEOPLE AND BAD PEOPLE EVERYWHERE. = Có người tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).

    + THERE ARE A LOT OF BEGGARS IN VIETNAM = Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam.

    * Công thức thể phủ định:

    THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + (nếu có).

    THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN'T

    - Lưu ý:

    + Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.

    - VD:

    + THERE IS NOT ANY FAT IN SKIM MILK. = Không có chất béo trong sữa không béo.

    + THERE ISN'T ANY MONEY IN MY WALLET = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu.

    THERE ARE NOT + Danh từ số nhiều + (nếu có) .

    THERE ARE NOT viết tắt: THERE AREN'T

    - VD:

    + THERE AREN'T MANY XICH LOS IN DISTRICT 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô.

    * Công thức thể nghi vấn:

    IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) ?

    - Có thể thay ANY bằng SOME (một ít)

    - VD:

    + IS THERE ANY MILK IN THE FRIDGE? Trong tủ lạnh có sữa không?

    + IS THERE ANYONE HOME? = Có ai ở nhà không? (lưu ý là "anyone" giống như "anybody" viết liền nhau, không có khoảng trống giữa any và one)

    + IS THERE A WAY TO FIX THIS COMPUTER? = Có cách sửa máy vi tính này không?

    ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) ?

    + ARE THERE ANY EGSS IN THE KITCHEN? = Trong bếp có trứng không?
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Câu hỏi YES / NO với TO BE

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:32

    Bài này củng cố thêm cách áp dụng động từ TO BE để đặt một loại câu hỏi đặc thù - câu hỏi Yes -No. Câu hỏi Yes- No với động từ TO BE bắt đầu bằng biến thể của động từ TO BE tương ứng với chủ ngữ sau nó. Người ta gọi đây là câu hỏi Yes - No vì để trả lời câu hỏi này, ta phải bắt đầu bằng YES hoặc NO.

    * CÔNG THỨC YES-NO VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:

    TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?

    - Lưu ý:

    + TO BE phải là biến thể tương ứng với chủ ngữ đi liền sau nó (AM hay IS hay ARE)

    + Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, ngữ danh từ, trạng ngữ

    - VD:

    + ARE YOU TIRED? = Bạn có mệt không?

    + ARE YOU A DOCTOR? = Bạn có phải là bác sĩ không?

    + IS HE A FAMOUS SINGER? = Anh ấy có phải là một ca sĩ nổi tiếng không?

    + IS SHE HERE? = Cô ấy có ở đây không? (HERE là trạng từ)

    + IS IT ON THE TABLE? = Nó có phảiở trên bàn không?

    * CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI YES-NO:

    - Nếu trả lời YES thì trả lời theo công thức: YES, chủ ngữ + TO BE.

    - Nếu trả lời NO, thì trả lời theo công thức: NO, chủ ngữ + TO BE + NOT

    + Bạn hãy nhớ là TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ.

    - VD:

    + ARE YOU THIRSTY? = Bạn có khát nước không?

    Trả lời YES: YES, I AM.

    Trả lời NO: NO, I AM NOT.

    + IS SHE YOUR GIRLFRIEND? = Cổ là bạn gái của anh hả?

    Trả lời YES: YES, SHE IS.

    Trả lời NO: NO, SHE IS NOT. (viết tắt = NO, SHE ISN'T)

    + ARE THEY YOUR FRIENDS? = Họ là bạn của anh hả?

    Trả lời YES: YES, THEY ARE

    Trả lời NO: NO, THEY ARE NOT (viết tắt: NO, THEY AREN'T).

    * Trong văn nói hàng ngày, ta thường dùng dạng viết tắt. Dạng đầy đủ thường để dành khi ta muốn nhấn mạnh ý muốn nói.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Câu hỏi OR với TO BE

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:33

    Đây là câu hỏi cũng bắt đầu bằng động từ TO BE nhưng không thể trả lời bằng YES hay NO.



    * CÔNG THỨC CÂU HỎI OR VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:

    TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 ?

    - Lưu ý:

    + Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, trạng từ, trạng ngữ

    - VD:

    + ARE YOU HUNGRY OR ANGRY? = Bạn đang đói hay đang giận?

    + ARE YOU A DENTIST OR A DOCTOR? = Anh là nha sĩ hay là bác sĩ?

    * CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI OR VỚI ĐỘNG TỪ TO BE:

    Chủ ngữ + TO BE + Bổ ngữ 1 hoặc Bổ ngữ 2 (người trả lời phải chọn 1 trong 2)

    -VD:

    + ARE YOU HUNGRY OR ANGRY?

    Trả lời: I AM ANGRY. (nếuđang giận)

    I AM HUNGRY. (nếu đang đói)

    + ARE YOU A DENTIST OR A DOCTOR?

    Trả lời: I AM A DENTIST. (nếu là nha sĩ)

    I AM A DOCTOR. (nếu là bác sĩ)
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Thì hiện tại đơn với động từ thường

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:34

    Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Khi học xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt được càng nhiều câu, bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguyên mẫu của nó. Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho phù hợp và thay đổi như thế nào, bài này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết. Động từ thường loại trừ động từ TO BE và động từ khiếm khuyết.



    Một lần nữa, khi học thì nào ta luôn xem xét công thức của nó ở 3 thể: khẳngđịnh, phủ định và nghi vấn.

    * Công thức thể khẳng định:

    Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ

    -Lưu ý:

    + Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ.

    + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ.

    + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.

    + Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:

    + ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví dụ:

    WATCH -->HE WATCHES...

    GO --> SHE GOES...

    DO --> HE DOES...

    MISS -- SHE MISSES...

    WASH --> HE WASHES...

    MIX --> SHE MIXES...

    DOZE --> HE DOZES...

    + KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --> IT FLIES...

    + TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.

    - Thí dụ:

    + I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.

    + YOU ALWAYS GET UP LATE. = Bạn luôn luôn dậy trễ.

    + THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật.

    + SHE LOVES DURIANS = Cô ấy mê món sầu riêng.

    + HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay.

    + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày.

    + SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà.

    - Ngoại lệ:

    HAVE --> HAS

    I HAVE...

    YOU HAVE..

    SHE HAS...

    * Công thức thể phủ định:

    Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ

    - Lưu ý:

    + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO.

    + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES

    + DO NOT viết tắt là DON'T

    + DOES NOT viết tắt là DOESN'T

    + Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh.

    - Thí dụ:

    + I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta.

    + YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây.

    + SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi.

    + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.

    * Công thức thể nghi vấn:

    DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?

    - Lưu ý:

    + Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.

    + Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.

    - Thí dụ:

    + DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không?

    + DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không?

    + DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không?

    * Khi nào dùng thì hiện tại đơn:

    - Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.

    - Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông)

    - Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái).

    - Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định

    - Khi nói về một thói quen trong hiện tại

    - VD:

    + The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướngĐông và lặn ở hướng Tây.

    + You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai.

    + The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ

    + I always go to bed before 12. = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ.

    * Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:

    NEVER = không bao giờ

    SOMETIMES = thỉnh thoảng

    OFTEN = thường

    USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN)

    ALWAYS = luôn luôn

    EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...)

    * 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:

    - Câu hỏi YES - NO:

    + Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây.

    + Cách trả lời:

    Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)

    Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)

    + Thí dụ:

    DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?

    Trả lời YES: ---> YES, I DO.

    Trả lời NO: ---> NO, I DON'T.

    - Câu hỏi OR:

    + Cấu trúc:

    DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)?

    + Cách trả lời:

    Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời)

    Lưu ý:

    Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc.

    Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3...

    + Thí dụ:

    Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà?

    Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) --------> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE.

    Trả lời: I LIKE COFFEE (nếu thích trà) ---------------> Cách trả lời gọn hơn: TEA.

    - Câu hỏi WH:

    + Cấu trúc:

    Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?

    + Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên.

    + Thí dụ:

    Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta?

    Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại vì anh ta kiêu căng.
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Đại từ tân ngữ Đại từ phản thân

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:35

    Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm
    chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ
    đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.


    Đại từ tân ngữ
    Đại từ chủ ngữĐại từ tân ngữ
    I
    ME
    YOU YOU
    WE US
    THEY THEM
    HE HIM
    SHE HER
    IT IT
    * Thí dụ:+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ) + I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy
    Đại từ phản thân
    Đại từ chủ ngữĐại từ phản thân
    I MYSELF
    WE OURSELVES
    YOU (số ít) YOURSELF
    YOU (số nhiều) YOURSELVES
    THEY THEMSELVES
    HE HIMSELF
    SHE HERSELF
    IT ITSELF
    * Thí dụ:- I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình khi cạo râu sáng nay. - THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không? - HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn).
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Thì hiện tại tiếp diễn

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:36

    Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản.



    * Công thức thể khẳng định:

    Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)

    - Lưu ý:

    + TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ TO BE".

    + Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có TO.

    + Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau:

    Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE --> RIDING)

    Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE --> SEEING)

    Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE --> DYING)

    Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP --> STOPPING, WRAP --> WRAPPING, SHOP --> SHOPPING...)

    Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường.

    - Thí dụ:

    + I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học

    + YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này.

    + HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ

    + SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi.

    + THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa

    * Công thức thể phủ định:

    Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có)

    - Lưu ý:

    + TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE)

    + AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M

    + IS NOT viết tắt = ISN'T

    + ARE NOT viết tắt = AREN'T

    - Thí dụ:

    + I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy!

    + SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka.

    * Công thức thể nghi vấn:

    TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ?

    - Lưu ý:

    + TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE)

    - Thí dụ:

    + ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả?

    + IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc

    * Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn:

    - Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói.

    + I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn.

    - Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực hiện trong hiện tại:

    + I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm website)

    - Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó.

    + I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm việc vì bị sốt)

    - Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.

    + I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã có hẹn sẵn với nha sĩ)

    + ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa)

    * Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn:

    - Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn.

    - Thí dụ:

    + WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy?

    + WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà?

    * Cần biết thêm:

    - Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này:

    NOW = bây giờ

    RIGHT NOW = ngay bây giờ

    AT THE MOMENT = hiện thời

    FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại

    - Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn được, như:

    KNOW = biết

    BELIEVE = tin

    UNDERSTAND = hiểu

    HATE = ghét

    LOVE = yêu

    LIKE = thích

    SOUND = nghe có vẻ

    NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I AM IN NEED OF..." hoặc chỉ là " I NEED...")

    APPEAR = trông có vẻ

    SEEM = có vẻ

    OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nhưng tiếng Anh không dùng tiếp diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN..." = Tôi sở hữu..
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Thì hiện tại hoàn thành

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:39

    Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy.



    * Công thức thể khẳng định:

    Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.

    - Giải thích:

    + Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE

    + Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS

    + Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

    WANTED --> WANTED

    NEEDED --> NEEDED

    Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:

    1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)

    2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)

    3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)

    4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.

    + CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:

    DO --> DID

    GO --> GONE

    SPEAK --> SPOKEN

    WRITE --> WRITTEN

    Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.

    - Thí dụ:

    + I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.

    + SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.

    * Công thức thể phủ định:

    Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.

    - Cách viết tắt:

    + HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T

    + HAS NOT viết tắt = HASN'T

    - Lưu ý:

    + Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)

    - Thí dụ:

    YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.

    HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây.

    * Công thức thể nghi vấn:

    HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ?

    - Thí dụ:

    + HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô đơn trong đám đông?

    + HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa?

    * Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:

    - Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.

    + HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa?

    + I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore.

    - Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại

    + I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)

    + SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)

    - Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại.

    + I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no).

    + HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp tiền)

    - Chú ý phân biệt 2 câu sau:

    + HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về).

    + HE HAS BEEN TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre)

    đang ở Singapre) * Danh sách một số động từ bất quy tắc thông dụng:
    Dạng nguyên mẫu
    Dạng quá khứ
    Dạng quá khứ phân từ
    awake = đánh thức awoke awoken
    be (xem bài độngừ TO BE)
    was, were been
    beat =đánh, thắng beat beaten
    become = trở thành became become
    begin = bắt đầu began begun
    bend = bẻ cong
    bent bent
    bet = cá, đánh cuộc bet bet
    bid =đấu giá bid bid
    bite = cắn bit bitten
    blow = thổi blew blown
    break = làm vỡ broke broken
    bring =đem lại brought brought
    broadcast = truyền hình, truyền thanh
    broadcast broadcast
    build = xây dựng built built
    burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt
    buy = mua
    bought bought
    catch = bắt lấy caught caught
    choose = chọn chose chosen
    come =đến came come
    cost = tốn cost cost
    cut = cắt cut cut
    dig =đào (đào lổ) dug dug
    do = làm did done
    draw = rút ra
    drew drawn
    dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt
    drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven
    drink = uống drank drunk
    eat = ăn ate eaten
    fall = rơi fell fallen
    feel = cảm thấy felt felt
    fight = chiến đấu fought fought
    find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào found found
    fly = bay
    flew flown
    forget = quên forgot forgotten
    forgive = tha thứ forgave forgiven
    freeze =đông lạnh, đông thành đá froze frozen
    get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten
    give = cho
    gave given
    go =đi went gone
    grow = trưởng thành, trồng grew grown
    hang = treo
    hung hung
    have = có had had
    hear = nghe
    heard heard
    hide = giấu, trốn hid hidden
    hit =đánh hit hit
    hold = nắm, cầm, giữ held held
    hurt = làm tổn thương hurt hurt
    keep = giữ kept kept
    know = biết knew known
    lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) laid laid
    lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led
    learn = học, học được learned/learnt learned/learnt
    leave = rời khỏi left left
    lend = cho mượn lent lent
    let =để (để cho ai làm gì đó) let let
    lie = nói dối lay lain
    lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost
    make = làm ra
    made made
    mean = muốn nói, có nghĩa là meant meant
    meet = gặp mặt met met
    pay = trả giá, trả tiền paid paid
    put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put
    read =đọc read read
    ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden
    ring = reo, gọi điện thoại rang rung
    rise = mọc, lên cao
    rose risen
    run = chạy ran run
    say = nói said said
    see = thấy saw seen
    sell = bán sold sold
    send = gửi sent sent
    show = cho xem
    showed showed/shown
    shut =đóng shut shut
    sing = hát sang sung
    sit = ngồi sat sat
    sleep = ngủ slept slept
    speak = nói spoke spoken
    spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)
    spent spent
    stand =đứng stood stood
    swim = bơi, lội swam swum
    take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken
    teach= dạy taught taught
    tear = xé tore torn
    tell = cho ai biết
    told told
    think = nghĩ, suy nghĩ thought thought
    throw = quăng, vứt threw thrown
    understand = hiểu understood understood
    wake = thức dậy woke woken
    wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa)
    wore worn
    win = chiến thắng won won
    write = viết wrote written
    ltv2009
    ltv2009
    Top Poster
    Top Poster


    Giới tính : Nữ Bài gửi : 198
    Tổng Điểm : 450
    Điểm Thưởng : 5
    Sinh Nhật : 17/10/1990 Bị Dụ Dỗ : 10/10/2009
    Tuổi : 34

    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Thì quá khứ đơn

    Bài gửi by ltv2009 8/11/2009, 10:41

    Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường.

    QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE

    * Công thức thể khẳng định:

    Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.

    * Lưu ý:

    + Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.

    - I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.

    - SHE WAS HAPPY TO SEE ME.

    + Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.

    * Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE

    * Lưu ý:

    + WAS NOT viết tắt = WASN'T

    + WERE NOT viết tắt = WEREN'T

    + Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ

    - WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?

    QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

    * Công thức thể khẳng định:

    Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).

    - Giải thích:

    + Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

    WANTED --> WANTED

    NEEDED --> NEEDED

    Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:

    1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)

    2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)

    3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)

    4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.

    + CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:

    DO -->DID

    GO -->WENT

    SPEAK --> SPOKE

    WRITE --> WROTE

    Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.

    - Thí dụ:

    + I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.

    + SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.

    * Công thức thể phủ định:

    Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)

    - Lưu ý:

    + Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.

    - Viết tắt:

    + DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)

    + Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)

    - Thí dụ:

    + HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.

    + I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.

    + Công thức thể nghi vấn:

    DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?

    - Lưu ý:

    + Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:

    Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID

    Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T

    + Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.

    - Thí dụ:

    + DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I DIDN'T)

    + WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?

    * Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?

    - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ.

    + I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)

    - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.

    + I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)

    * Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:

    YESTERDAY = hôm qua

    LAST NIGHT = tối hôm qua

    LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)

    TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)





    * Các động từ bất quy tắc thông dụng:


    Dạng nguyên mẫu
    Dạng quá khứ
    Dạng quá khứ hoàn thành
    awake = đánh thức awoke awoken
    be (xem bài độngừ TO BE)
    was, were been
    beat =đánh, thắng beat beaten
    become = trở thành became become
    begin = bắt đầu began begun
    bend = bẻ cong
    bent bent
    bet = cá, đánh cuộc bet bet
    bid =đấu giá bid bid
    bite = cắn bit bitten
    blow = thổi blew blown
    break = làm vỡ broke broken
    bring =đem lại brought brought
    broadcast = truyền hình, truyền thanh
    broadcast broadcast
    build = xây dựng built built
    burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt
    buy = mua
    bought bought
    catch = bắt lấy caught caught
    choose = chọn chose chosen
    come =đến came come
    cost = tốn cost cost
    cut = cắt cut cut
    dig =đào (đào lổ) dug dug
    do = làm did done
    draw = rút ra
    drew drawn
    dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt
    drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven
    drink = uống drank drunk
    eat = ăn ate eaten
    fall = rơi fell fallen
    feel = cảm thấy felt felt
    fight = chiến đấu fought fought
    find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào found found
    fly = bay
    flew flown
    forget = quên forgot forgotten
    forgive = tha thứ forgave forgiven
    freeze =đông lạnh, đông thành đá froze frozen
    get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten
    give = cho
    gave given
    go =đi went gone
    grow = trưởng thành, trồng grew grown
    hang = treo
    hung hung
    have = có had had
    hear = nghe
    heard heard
    hide = giấu, trốn hid hidden
    hit =đánh hit hit
    hold = nắm, cầm, giữ held held
    hurt = làm tổn thương hurt hurt
    keep = giữ kept kept
    know = biết knew known
    lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) laid laid
    lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led
    learn = học, học được learned/learnt learned/learnt
    leave = rời khỏi left left
    lend = cho mượn lent lent
    let =để (để cho ai làm gì đó) let let
    lie = nói dối lay lain
    lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost
    make = làm ra
    made made
    mean = muốn nói, có nghĩa là meant meant
    meet = gặp mặt met met
    pay = trả giá, trả tiền paid paid
    put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put
    read =đọc read read
    ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden
    ring = reo, gọi điện thoại rang rung
    rise = mọc, lên cao
    rose risen
    run = chạy ran run
    say = nói said said
    see = thấy saw seen
    sell = bán sold sold
    send = gửi sent sent
    show = cho xem
    showed showed/shown
    shut =đóng shut shut
    sing = hát sang sung
    sit = ngồi sat sat
    sleep = ngủ slept slept
    speak = nói spoke spoken
    spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)
    spent spent
    stand =đứng stood stood
    swim = bơi, lội swam swum
    take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken
    teach= dạy taught taught
    tear = xé tore torn
    tell = cho ai biết
    told told
    think = nghĩ, suy nghĩ thought thought
    throw = quăng, vứt threw thrown
    understand = hiểu understood understood
    wake = thức dậy woke woken
    wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa)
    wore worn
    win = chiến thắng won won
    write = viết wrote written

    Sponsored content


    ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Empty Re: ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Bài gửi by Sponsored content


      Hôm nay: 25/11/2024, 13:42